Ngày lễ Halloween với các bộ đồ hóa trang đang trở nên phổ biến khắp nơi tại Việt Nam. Bữa tiệc về Halloween sẽ đúng điệu hơn nếu các bạn có thể nói tiếng Anh trong không khí “rùng rợn” này. Học ngay với ngoại ngữ LTN nha.
1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Halloween
1.1. Từ vựng chủ đề Halloween - các biểu tượng trong ngày lễ Halloween.
lantern (n) – đèn lồng
prank (n) – trò chơi khăm.
costume (n) – trang phục
sweets (n) – đồ ngọt
darkness (n) – bóng tối
monster (n) – quái vật
pumpkin (n) – bí đỏ
decorations (n) – đồ trang trí
disguise (n) – đồ cải trang
treat bag (n) – túi đựng kẹo
wigs (n) – tóc giả
fangs (n) –răng nanh
makeup (n) – trang điểm
skull (n) – hộp sọ
coffin (n) – quan tài
corpse (n) – xác chết
graveyard (n) – nghĩa địa
tombstone (n) – bia mộ
broom (n) – chổi của phù thủy
scarecrow (n) – hình nộm rơm
party (n) – bữa tiệc
bat (n) – con doi
owl (n) – con cú
crow (n) – con quạ
spider (n) – con nhện
bug (n) – con bọ
rat (n) – con chuột
worm (n) – con giun
black cat (n) – con mèo đen
snake (n) – Con rắn
wand (n) cây đũa phép
1.2. Từ vựng chủ đề Halloween - các trang phục, đồ trang trí trong ngày lễ Halloween.
costume (n) – trang phục hóa trang
cartoon character (n) – nhân vật hoạt hình
pirate (n) – cướp biển
superhero (n) – siêu anh hùng
fairy (n) – tiên nữ
skeleton (n) – bộ xương
witch (n) – phù thủy
prince (n) – hoàng tử
princess (n) – công chúa
villain (n) – kẻ hung ác
Trick or Treat – Cho kẹo hay bị ghẹo
candy (n) – kẹo ngọt
masks (n) – mặt nạ
cloak (n) – áo choàng
doorbell (n) – chuông cửa
face paint (n) – sơn mặt
hat (n) – mũ
gnome (n) – thần lùn
cauldron (n) – cái vạc
spider web (n) – mạng nhện
bandage (n) – băng gạc
boogeyman (n) – ông ba bị
mummy (n) – xác ướp
werewolf (n) – người sói
alien (n) – người ngoài hành tinh
mutant (n) – người đột biến
ghost (n) – hồn ma
vampire (n) – ma cà rồng
zombie (n) – thây ma
giant (n) – người khổng lồ
goblin (n) – yêu tinh
body parts (n) – bộ phận cơ thể
blood (n) – máu
bones (n) – xương
brain (n) – bộ não
eyeballs (n) – con mắt
heart (n) – trái tim
skin (n) – da
guts (n) – ruột, lòng
head (n) – cái đầu
cadaver (n) – xác chết
fingernails (n) – móng tay
1.3. Từ vựng chủ đề Halloween - các hoạt động trong ngày lễ Halloween.
traditional action – hoạt động truyền thống
break (v) – phá hoại
pretend (v) – giả bộ
decorate (v) – trang trí
scare (v) – hù dọa
party (v) – tiệc tùng
dance (v) – nhảy nhót
sneak (v) – lén lút
battle (v) – chiến đấu
crawl (v) – bò, trườn
trick (v) – lừa lọc
scary (adj) – đáng sợ
frightening (adj) – khủng khiếp
creepy (adj) – rùng rợn
spooky (adj) – ma quái
blood-curdling (adj) – kinh khiếp
spine-chilling (adj) – lạnh xương sống
startling (adj) – bị giật mình
shocking (adj) – kinh ngạc
horrifying (adj) – kinh hoàng
2. Từ vựng chủ đề Halloween - Bài luận mẫu về ngày Halloween.
Like many other holidays and festivals, Halloween has been changing throughout history. Over 2.000 years ago, people who’s called the Celts lived where is now Ireland, the UK, and parts of Northern France. November 1st was their New Year's Day.
They believed that the night before the New Year (October 31st) was a time when the living and the dead got together. More than 1000 years ago, the Christian church named November 1st All Saints Day (or the All Hallows.)
This was a special occasion to honor the saints and other people who died for their religion. The night before the All Hallows was called Hallows Eve. Later the name was changed into Halloween. Like the Celts, the Europeans then also believed that the spirits of the dead would come to visit the earth on Halloween.
They worried that evil spirits would cause troubles or hurt them. So on Halloween night, people wore costumes looking like ghosts or other evil creatures. They said if they dressed like that, the spirits would think they were also dead and not harm them.
The tradition of Halloween was brought to America by the immigrants from Europe. But some of the traditions changed a little, though. For instance, on Halloween in Europe, people tend to carry lanterns made from turnips. In America, pumpkins were more common.
So people started putting candles inside them and using them as lanterns. That’s why you see the pumpkin Jack 'o lanterns today. Along with pumpkins, skeletons, black cats, ghosts, witches, and vampires have also been put into the festival.
Cũng như nhiều ngày lễ hay lễ hội khác, Halloween đã trải qua nhiều sự thay đổi trong suốt lịch sử. Hơn 2.000 năm trước, có một tộc người gọi là Celt đã từng sinh sống ở khu vực mà ngày nay là Ireland, Anh và một phần miền Bắc của nước Pháp.
Người Celt tin rằng vào đêm giao thừa 31 tháng 10 là thời điểm người sống và người chết sẽ gặp nhau. 1.000 năm trước, Thiên Chúa giáo đặt tên cho ngày 1 tháng 11, ngày đầu năm mới, là "All Saints Day", hay còn gọi là "All Hallows".
Đây là một ngày lễ đặc biệt linh thiêng để ngợi ca những vị thánh và những người đã hi sinh cho tôn giáo của mình. Đêm trước ngày All Hallows được gọi là “Hallows' Eve”, sau đó đổi tên thành “Halloween”. Giống như người Celt, người dân châu Âu khi đó cũng tin rằng vong hồn người đã khuất sẽ ghé thăm nhân gian vào ngày Halloween.
Người dân lo sợ rằng ma quỷ sẽ gây rối hoặc làm hại họ. Vì vậy vào đêm Halloween, mọi người rủ nhau hóa trang thành ma quỷ. Họ tin rằng khi làm vậy, ma quỷ sẽ tưởng rằng họ cũng là người chết giống chúng và sẽ không làm hại họ.
Các truyền thống trong ngày Halloween được người di cư từ châu Âu mang đến Mỹ. Tuy nhiên một số phong tục đã thay đổi. Ví như vào ngày Halloween, người châu Âu sẽ cầm đèn lồng làm từ củ cải. Tại Mỹ thì bí ngô phổ biến hơn, nên họ cho nến vào bí ngô để làm đèn lồng.
Đó là nguồn gốc của chiếc đèn lồng bí ngô mà bạn nhìn thấy ngày nay. Cùng với đèn bí ngô, những bộ xương, con mèo đen, hồn ma, phù thủy và ma cà rồng đã được đưa vào lễ hội.
Vừa rồi chúng ta đã cùng nhau học bộ từ vựng chủ đề Halloween bằng tiếng Anh cơ bản nhất. Hy vọng các bạn có thể mở rộng vốn từ vựng của mình với bài viết này. Đừng quên xem thêm các bộ từ vựng siêu hay khác từ LTN nhé.
Không có bình luận nào của khóa học này.
Viết bình luận